Ông làm quan Tư
nghiệp
Quốc tử giám.
stella-03
Ông giữ chức Phó Đô Ngự sử và được cử đi sứ (năm 1471) sang nhà Minh (Trung Quốc).
Sau khi mất, ông được tặng chức Thượng thư.
8. Quách Đình Bảo (1444-? ) người làng Phúc Khê huyện Thanh Lan (nay thuộc xã Thái Phúc huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình). Ông giữ các chức quan, như Thượng thư Bộ Lại, Thượng thư Bộ Hình kiêm Đô Ngự sử, Thượng thư Bộ Lễ và được cử đi sứ (năm 1740) sang nhà Minh (Trung Quốc).
9. Phạm Lỗ (? -? ) người xã Lỗi Dương huyện Đường An (nay thuộc xã Thái Học huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Hữu Thị lang Bộ Hình.
10. Nguyễn Tài (? -? ) người làng Hương Quất huyện Tứ Kỳ (nay thuộc xã Kỳ Sơn huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương). Ông từng làm quan Hiến sát sứ.
11. Dương Văn Đán (? -? ) người xã Hà Lỗ huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Liên Hà huyện Đông Anh Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thừa chính sứ và được cử đi sứ (năm 1486) sang nhà Minh (Trung Quốc).
12. Nguyễn Tường (? -? ) người xã Cao Cương huyện Tân Phong (nay thuộc xã Đông Quang huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Hình.
13. Lê Đình Tuấn (? -? ) người xã Thanh Lãng huyện Tế Giang (nay thuộc xã Minh Hải huyện Châu Giang tỉnh Hưng Yên). Ông làm quan Đông các Hiệu thư.
14. Đào Bạt (? -? ) người xã Tiền Liệt huyện Bình Hà (nay thuộc xã Tân Phong huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư.
15. Đỗ Hân (? -? ) người xã Cao Mặc huyện Thanh Miện (nay thuộc xã Cao Thắng huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Tả Thị lang.
16. Phạm Ngữ (1434-? ) nguyên quán xã Phan Xá huyện Nghi Xuân (nay thuộc xã Xuân Mỹ huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh), trú quán xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Ninh Hiệp huyện Gia Lâm Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thiêm đô Ngự sử.
17. Nguyễn Ký (1434-? ) người thôn Linh Giang huyện Chí Linh (nay thuộc xã Nam Hưng huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư Bộ Lại.
18. Vũ Nhữ Nhuế (1435-? ) người xã Thượng Đặng huyện Thanh Lâm (nay thuộc xã Nam Trung huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Hàn lâm Khởi cư trú.
19. Hoàng Bồi (1437-? ) người xã Cam Giá Hạ huyện Phúc Lộc (nay thuộc xã Cam Thượng huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ kiêm Tư nghiệp Quốc tử giám.
20. Đinh Thúc Thông (1442-? ) nguyên quán xã Quan Vinh huyện Gia Viễn (nay thuộc huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình), trú quán xã Vũ Lăng huyện Thượng Phúc (nay thuộc xã Thắng Lợi huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư.
21. Vũ Hữu (1444-1530) hiệuƯớc Trai, người xã Mộ Trạch huyện Đường An (nay là thuộc xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư Bộ Lễ. Sau này ông có ra làm quan cho nhà Mạc.
22. Nguyễn Đình Liêu (1443-? ) người xã Cối Giang huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Mai Lâm huyện Đông Anh Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thượng thư.
23. Lưu Công Ngạn (? -? ) người xã Khúc Lễ huyện Thủy Đường (nay thuộc huyện Thủy Nguyên Tp. Hải Phòng). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.
24. Nguyễn Đình Khôi (1436-? ) người xã Bồng Lai huyện Quế Dương (nay thuộc xã Bồng Lai huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh). Ông làm quan đến Hữu Thị lang.
25. Nguyễn Tông Tây (1436-? ) người xã Thời Hoạch huyện Thiên Lộc (nay thuộc xã Thạch Châu huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh). Ông từng giữ chức Tri phủ Phụng Thiên, thăng đến chức Thừa chính sứ kiêm Quản đô lực sĩ.
26. Phạm Tử Nghi (? -? ) người xã Bảo Đà huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Bình Minh huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Hình.
27. Nguyễn Bá Kỳ (? -? ) người xã Viên Nội huyện Chương Đức (nay thuộc xã Viên Nội huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thị lang.
28. Chu Lộc (? -? ) người xã Phù Vân huyện Đường An (nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương). Ông làm quan đến Hiến sát sứ.
29. Đỗ Bá Lược (1436-? ) người xã Vĩnh Kỳ huyện Từ Liêm (nay thuộc xã Tân Hội huyện Đan Phượng tỉnh Hà Tây). Ông giữ các chức quan Chuyển vận sứ, Hàn lâm Thừa chỉ.
30. Đào Bảo (? -? ) người xã Gia Cầu huyện Phù Vân (nay thuộc xã Tân Dân huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thừa chính sứ.
31. Phạm Bá Ký (? -? ) người xã Canh Hoạch huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Dân Hòa huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư Bộ Binh.
32. Trần Văn Thiện (1438-? ) người xã Phủ Lý huyện Đông Sơn (nay thuộc xã Thiệu Trung huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hình.
33. Nguyễn Xuân Dương (1440-? ) người xã Từ Minh huyện Hoằng Hóa (nay thuộc xã Hoằng Quang huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa). Ông làm quan Tri huyện.
34. Phạm Lương (? -? ) người xã Chi Lê huyện Tiên Du (nay thuộc xã Tân Chi huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh). Ông làm quan Thừa chính sứ.
35. Đào Tuấn Khanh (? -? ) người xã Vũ Lăng huyện Thượng Phúc (nay thuộc xã Thắng Lợi huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư.
36. Nguyễn Tông (? -? ) người xã Nghĩa Lộ huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Yên Nghĩa huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Phủ doãn phủ Phụng Thiên.
37. Đào Văn Hiển (? -? ) người xã An Bồ huyện Tứ Kỳ (nay thuộc xã Dũng Tiến huyện Vĩnh Bảo Tp. Hải Phòng). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hình và từng được cử đi sứ sang nhà Minh (Trung Quốc).
38. Lê Nghĩa (? -? ) người xã Đại Điền huyện Bình Hà (nay thuộc xã Hồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan đến Hàn lâm viện Thừa chỉ kiêm Sử quan.
39. Phạm Nại (? -? ) người xã Viên Nội huyện Chương Đức (nay thuộc xã Viên Nội huyện Ứng Hoà tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Tả Thị lang.
40. Nguyễn Cấu (? -? ) người xã Khuông Lễ huyện Tân Phúc (nay thuộc huyện Sóc Sơn Tp. Hà Nội). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.
41. Cái Phùng (1440-? ) người xã Thổ Hoàng huyện Thiên Thi (nay thuộc huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên). Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Lại, quyền Thượng thư Bộ Binh.
42. Phạm Phổ (? -? ) người xã Yên Bài huyện Bình Lục (nay thuộc xã Trịnh Xá huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam). Ông giữ các chức quan, như Thái tử Thị giảng, sau đổi sang võ chức làm Chỉ huy sứ.
43. Dương Đức Nhan (? -? ) người xã Hà Dương huyện Vĩnh Lại (nay thuộc xã Cộng Hiền huyện Vĩnh Bảo Tp. Hải Phòng). Ông làm quan Hữu Thị lang Bộ Hình, tước Dương Xuyên hầu.
44. Nguyễn Công Định (? -? ) người xã Biền Cán huyện Thanh Lan (nay thuộc xã Thái Hưng huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ.
45. Hạ Cảnh Đức (1436-? ) người xã Địa Tang huyện Yên Lạc (nay thuộc xã Vĩnh Sơn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc). Ông làm quan Hình khoa Đô Cấp sự trung.
46. Nhữ Văn Lan (? -? ) người xã An Từ huyện Tân Minh (nay thuộc xã Kiến Thiết huyện Tiên Lãng Tp. Hải Phòng). Ông ngoại của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ. Sau khi mất, ông được phong phúc thần.
47. Nguyễn Cư Trung (? -? ) người xã Hiển Dương huyện Cẩm Giàng (nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương).
48. Nguyễn Văn Chính (? -? ) người xã Dương Trạch huyện Đông Yên (nay thuộc tỉnh Hưng Yên).
Ông làm quan Tư nghiệp Quốc tử giám.
49. Nguyễn Như Trác (? -? ) người xã Viên Đổ huyện Kim Thành (nay thuộc huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương). Ông từng làm quan Tri huyện.
8. Quách Đình Bảo (1444-? ) người làng Phúc Khê huyện Thanh Lan (nay thuộc xã Thái Phúc huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình). Ông giữ các chức quan, như Thượng thư Bộ Lại, Thượng thư Bộ Hình kiêm Đô Ngự sử, Thượng thư Bộ Lễ và được cử đi sứ (năm 1740) sang nhà Minh (Trung Quốc).
9. Phạm Lỗ (? -? ) người xã Lỗi Dương huyện Đường An (nay thuộc xã Thái Học huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Hữu Thị lang Bộ Hình.
10. Nguyễn Tài (? -? ) người làng Hương Quất huyện Tứ Kỳ (nay thuộc xã Kỳ Sơn huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương). Ông từng làm quan Hiến sát sứ.
11. Dương Văn Đán (? -? ) người xã Hà Lỗ huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Liên Hà huyện Đông Anh Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thừa chính sứ và được cử đi sứ (năm 1486) sang nhà Minh (Trung Quốc).
12. Nguyễn Tường (? -? ) người xã Cao Cương huyện Tân Phong (nay thuộc xã Đông Quang huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Hình.
13. Lê Đình Tuấn (? -? ) người xã Thanh Lãng huyện Tế Giang (nay thuộc xã Minh Hải huyện Châu Giang tỉnh Hưng Yên). Ông làm quan Đông các Hiệu thư.
14. Đào Bạt (? -? ) người xã Tiền Liệt huyện Bình Hà (nay thuộc xã Tân Phong huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư.
15. Đỗ Hân (? -? ) người xã Cao Mặc huyện Thanh Miện (nay thuộc xã Cao Thắng huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Tả Thị lang.
16. Phạm Ngữ (1434-? ) nguyên quán xã Phan Xá huyện Nghi Xuân (nay thuộc xã Xuân Mỹ huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh), trú quán xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Ninh Hiệp huyện Gia Lâm Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thiêm đô Ngự sử.
17. Nguyễn Ký (1434-? ) người thôn Linh Giang huyện Chí Linh (nay thuộc xã Nam Hưng huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư Bộ Lại.
18. Vũ Nhữ Nhuế (1435-? ) người xã Thượng Đặng huyện Thanh Lâm (nay thuộc xã Nam Trung huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Hàn lâm Khởi cư trú.
19. Hoàng Bồi (1437-? ) người xã Cam Giá Hạ huyện Phúc Lộc (nay thuộc xã Cam Thượng huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ kiêm Tư nghiệp Quốc tử giám.
20. Đinh Thúc Thông (1442-? ) nguyên quán xã Quan Vinh huyện Gia Viễn (nay thuộc huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình), trú quán xã Vũ Lăng huyện Thượng Phúc (nay thuộc xã Thắng Lợi huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư.
21. Vũ Hữu (1444-1530) hiệuƯớc Trai, người xã Mộ Trạch huyện Đường An (nay là thuộc xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương). Ông làm quan Thượng thư Bộ Lễ. Sau này ông có ra làm quan cho nhà Mạc.
22. Nguyễn Đình Liêu (1443-? ) người xã Cối Giang huyện Đông Ngàn (nay thuộc xã Mai Lâm huyện Đông Anh Tp. Hà Nội). Ông làm quan Thượng thư.
23. Lưu Công Ngạn (? -? ) người xã Khúc Lễ huyện Thủy Đường (nay thuộc huyện Thủy Nguyên Tp. Hải Phòng). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.
24. Nguyễn Đình Khôi (1436-? ) người xã Bồng Lai huyện Quế Dương (nay thuộc xã Bồng Lai huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh). Ông làm quan đến Hữu Thị lang.
25. Nguyễn Tông Tây (1436-? ) người xã Thời Hoạch huyện Thiên Lộc (nay thuộc xã Thạch Châu huyện Thạch Hà tỉnh Hà Tĩnh). Ông từng giữ chức Tri phủ Phụng Thiên, thăng đến chức Thừa chính sứ kiêm Quản đô lực sĩ.
26. Phạm Tử Nghi (? -? ) người xã Bảo Đà huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Bình Minh huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Hình.
27. Nguyễn Bá Kỳ (? -? ) người xã Viên Nội huyện Chương Đức (nay thuộc xã Viên Nội huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thị lang.
28. Chu Lộc (? -? ) người xã Phù Vân huyện Đường An (nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương). Ông làm quan đến Hiến sát sứ.
29. Đỗ Bá Lược (1436-? ) người xã Vĩnh Kỳ huyện Từ Liêm (nay thuộc xã Tân Hội huyện Đan Phượng tỉnh Hà Tây). Ông giữ các chức quan Chuyển vận sứ, Hàn lâm Thừa chỉ.
30. Đào Bảo (? -? ) người xã Gia Cầu huyện Phù Vân (nay thuộc xã Tân Dân huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thừa chính sứ.
31. Phạm Bá Ký (? -? ) người xã Canh Hoạch huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Dân Hòa huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư Bộ Binh.
32. Trần Văn Thiện (1438-? ) người xã Phủ Lý huyện Đông Sơn (nay thuộc xã Thiệu Trung huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hình.
33. Nguyễn Xuân Dương (1440-? ) người xã Từ Minh huyện Hoằng Hóa (nay thuộc xã Hoằng Quang huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa). Ông làm quan Tri huyện.
34. Phạm Lương (? -? ) người xã Chi Lê huyện Tiên Du (nay thuộc xã Tân Chi huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh). Ông làm quan Thừa chính sứ.
35. Đào Tuấn Khanh (? -? ) người xã Vũ Lăng huyện Thượng Phúc (nay thuộc xã Thắng Lợi huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Thượng thư.
36. Nguyễn Tông (? -? ) người xã Nghĩa Lộ huyện Thanh Oai (nay thuộc xã Yên Nghĩa huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Phủ doãn phủ Phụng Thiên.
37. Đào Văn Hiển (? -? ) người xã An Bồ huyện Tứ Kỳ (nay thuộc xã Dũng Tiến huyện Vĩnh Bảo Tp. Hải Phòng). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hình và từng được cử đi sứ sang nhà Minh (Trung Quốc).
38. Lê Nghĩa (? -? ) người xã Đại Điền huyện Bình Hà (nay thuộc xã Hồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương). Ông làm quan đến Hàn lâm viện Thừa chỉ kiêm Sử quan.
39. Phạm Nại (? -? ) người xã Viên Nội huyện Chương Đức (nay thuộc xã Viên Nội huyện Ứng Hoà tỉnh Hà Tây). Ông làm quan Tả Thị lang.
40. Nguyễn Cấu (? -? ) người xã Khuông Lễ huyện Tân Phúc (nay thuộc huyện Sóc Sơn Tp. Hà Nội). Sự nghiệp của ông hiện chưa rõ.
41. Cái Phùng (1440-? ) người xã Thổ Hoàng huyện Thiên Thi (nay thuộc huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên). Ông làm quan Tả Thị lang Bộ Lại, quyền Thượng thư Bộ Binh.
42. Phạm Phổ (? -? ) người xã Yên Bài huyện Bình Lục (nay thuộc xã Trịnh Xá huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam). Ông giữ các chức quan, như Thái tử Thị giảng, sau đổi sang võ chức làm Chỉ huy sứ.
43. Dương Đức Nhan (? -? ) người xã Hà Dương huyện Vĩnh Lại (nay thuộc xã Cộng Hiền huyện Vĩnh Bảo Tp. Hải Phòng). Ông làm quan Hữu Thị lang Bộ Hình, tước Dương Xuyên hầu.
44. Nguyễn Công Định (? -? ) người xã Biền Cán huyện Thanh Lan (nay thuộc xã Thái Hưng huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình). Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ.
45. Hạ Cảnh Đức (1436-? ) người xã Địa Tang huyện Yên Lạc (nay thuộc xã Vĩnh Sơn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc). Ông làm quan Hình khoa Đô Cấp sự trung.
46. Nhữ Văn Lan (? -? ) người xã An Từ huyện Tân Minh (nay thuộc xã Kiến Thiết huyện Tiên Lãng Tp. Hải Phòng). Ông ngoại của Nguyễn Bỉnh Khiêm. Ông làm quan Thượng thư Bộ Hộ. Sau khi mất, ông được phong phúc thần.
47. Nguyễn Cư Trung (? -? ) người xã Hiển Dương huyện Cẩm Giàng (nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương).
48. Nguyễn Văn Chính (? -? ) người xã Dương Trạch huyện Đông Yên (nay thuộc tỉnh Hưng Yên).
Ông làm quan Tư nghiệp Quốc tử giám.
49. Nguyễn Như Trác (? -? ) người xã Viên Đổ huyện Kim Thành (nay thuộc huyện Kim Thành tỉnh Hải Dương). Ông từng làm quan Tri huyện.