Tới đây chà lết, ở
TìLổy
]ồu ngày ;
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì.
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì.
Phong-hoá-tân-biên-phụ-Huấn-nữ-ca.ocr
— 119 -
Ào mặc, nút nịt, phái gài.
Giữ cho ngbi£ni nhụi, mựa sui khi nào.
Quan : dừng ỏng thăp ổng cao.
Dừng dong lết bết, liệu sao cho vừa.
Di dân bỉỉt luồn sớm trưa,
Áo dồi phai mặc, thô dưứng uểl na.
Phàn mình, con gi»ỉ dờn hà,
Bưửc rn khỏi nhớ. Ao vSn khứ coi.
Việc chi gấp rủc, ai dốt,
Ao mặc, cho rồi thì mới ra đỉ.
Dừng noi thỏi nốt dị kỉ,
Ảo choáng vồo cô, tay thi tòn ten.
Ấy lú một việc nhô hèn,
Nếu ai tránh khỏỉ, dáng khen cho rồy.
Tôn hai khúc vãi mnv taỵ. v Mạc, sao khòng xỏ, d$ ray lam chỉ.
Vùv thl phối cắt bỏ đĩ,
Rằng không, tinh 1rtì<v&, lay thi dừng rnay. Muốn clio siith õf. ;iỉ . 1 hy
ỉ . TỊ"" u' ỈU. . •' n 'Vang
2 Cằn thân trong lcri nỏì.
Giữ minh cồn thân ki cang.
Nòi riùug vui vẽ, nghiêm trang chình tỉ? .
Dưng khi miệng mèo, môi trề,
Dừng khi thọp thep, nỏi vỉ? chuyện ai.
Nói thi yêu nhỉều khoan thai.
Nói cho vừa tiếng, vừa tai mọi ngurởi.
Nỏi thì con phũ Itra lời.
Víni trong kẻ nói, vừa thửi kê nghe.
Nỏi dừng : đốy miệng tay che.
Nghèo đau, rủt cố, nghiủng ne nhiều bè, it áu ỉt nôi, dàng ché.
Nỏi nang nhỉỗu quA, lỏi he đa ngốn.
Nỏi dừng hốp tốp bôn chồn,
Dừng chậm lliởỉ quá, người khôn, mực vù*.
Sao con cỏ miệng khống thun,
Gặc dầu. lức lác, phai chùa hò dỉ.
Mỏr lới, phài xét phải suy.
Bạ án bạ nổi, ắt thi chủng chậ. 1
Nối dưng lời luc h£n què,
Đừng d£u trợn trạo, llỉổt the, ngưữi khinh.
Bừng đều láo xược trờ trinh,
Bừng khỉ nòỉ tôt, khoe minh ỈÀm chi.
Thấy đã nhììiu đira dị ký.
Mòng mỏi lẻo inep, ai Ihi cỏ ưa.
Không ai hỏi lới đà thưa,
Tuc r&ng : aCơtn hớtv, biel chưa lời nầy.
Nỏi thỉ đừng cỏ tao mầy,
(x>u nhồ khuôn pỉiép' nòi vay khó nghe.
Cằn ngòiằ lời nôi lo dè,
Hỗ kin muổn nói, giữ c coi cbừogv
Nỏi đAu cố bừng cu dừng? \
Xap niiiip trống trái, con đửng <J<' ngvtri.
Chở hè chả chởt cựt cuồi,
Nõ' dtrng n|-|ii,Ị nN-o Irì mụnvi khinh khi.
Việc ch 1,1 vui ngụ. Cu<*ii di. c. ưửi ilirng lõa lúa, riípg thi dưng phtri.
Csrởỉ sao gíốựg Jígựâ cưởi trời,
Nhíin rồng nhảm một tliỏrị vinh lcti.
(ĩ ắ! i như váy sao nên,
Kia cồu lÌTr iĩạph. chír quên chứ rời.
Khi-coú Ihuàt tru vện Vttí chơi,
Nỏhcho xong xà, cưừỉ thời đĩ sau.
Thấy da nhtâtt lỉtra giống nhau,
Miệng thi chưa nói. mau mau đíì cười.
(ỉíử cho khỏi ti£ng lưứi ươỉ,
Cười thời chút dinh, mựa cười lâu dai.
3* — Nết na phải giữ khi đi đứng
Bi Ihi ngay thăng khoan thai,
Mự;ì dừng uốn co, nhủn v:ií lác minh.
Bì dừng nbrim dạng, nhhcu hỉnh,
Di dừng chàm chạp, gi5ng in rũa hò:
Noù nồo chật hẹp, phìii lo,
Bừng dèu chen lấn, d? iỵ xỏ ngang tàng.
121 —
Kưỡc thi nhi? bưởc dịu dốug,
Mựa dưng sờn sác, ghế hãn chạm lông.
í), đừng vốc mật, ngỏ Mồng.
Xem ngang xem ngửa, mỉu tròng láD liên.
Bều nãy cùng phải cử kiềng.
Đi đừng níu kẻo, noi xiềng đòi hu.
Di đừng trừng giỡn ó la*
Choảng vại kep cò, người ta chỏ cười.
Sao con không bỉ£t hò ngirori,
'Dọc dàng, sao dăm rco cười bảt ca.
Giữ theo ne nếp (lờn bà,
Dùng xa vừa phài, ai mà cấm ngấu.
Dứng tbi liệu chỗ, nén chồng,
Bửug khỉ dửng bàV, cun giăng giGu dưưpg.
1 huy đả nhiều đửa 1 hường (hưởng, Bứng thì gái chõng, dựa nưưng khítp cùng.
Đứng, đừng, chon thí\íìg, ẹhưn đúD, lay dừng chổng nanh; xệyVửng hổn bèo.
I>. n Ị** I f ! iứ |i;i . ,
lai klú diriiỊ' ơi he IỈK n. cbuyýu vay.
Ph Ỉìỉ lo giữ phẽp nay,
Tay khoanh, chan thảng. ĩiiill xảy hôn người.
Chơn Uú dứng cỏ xùi bươi.
Chà qua qữyt lại, tioc xưừi dốl dai.
4' Nét na phai giứ khi ngỏỉ.
Khi ngòi chưn chở tréo gối.
Mưu hì* nhún lác, trơ quây đồỉ sang.
Ngòi dừng, dựa ngửa, dựa ngang, Xé qua xít lại, chống rống ai ưa.
Ngồi thỉ chưn chờ dóng dưa,
Đánh qua đánh lại, kẹt cưa ghế hùn.
Thấy du tiiìiều dứa cũ gan, ôog kìa, há nọ. ngồi ugang trnvệntrò.
Lnỉ con nhiều dứa hò đồ.
Ktâmnơi chút hep, chen vỏ mả ngồi.
Tục rồng : * Ăn phải coi nòi »
♦ Ngồi thi coi hường x> birit rồỉ hay chưa.
Ngòi thỉ liệu chồ lửng vừa.
Biết ncri người lớn. phủi chừa, phảỉ kiỏng.
Khuvến con ra sức càn quyền,
Giữ cho đăng tỉ eng. chính chuyên 6n hòa.
5‘— V<Ể sự rước khách.
Bòi khi có khách đen nhồ,
Phẻp nằy xin giữ, V'4y dừng sai.
. vang, hèn, bất luân ai ai,
ThỂv vồo. con phrli khoan thai hỏi chàộ.
Ghế bàn dọn dẹp quét lau,
Khách ngôi, trà thuốc, triìiu cau. dững indò.
Giữ cho trùng phép ừ dờh Kbĩich nào trang tác, con thừ! ngòi ngang.
Khách não quồrn chửi; cao sang.
‘liu con phái dưr. g. kir. il :Jĩi;. s Kiũcm long.
Nhằm ktĩ|""ià khàcb don 0<*g,
Tbì con chở khố. dêơ bòng ngồi ngang.
Nếu con 14 dừa khí)Q ngoan,
Ằt lả, con piiải ngồi sàng IX. ột bén.
rráuh cho khỏi tiếng mọi môn,
Bông đèu vo phép, dưải treu Xtt cẳ.
i. ạĩ khi bít*t khách (ỈAng xa,
Phải lo cơm nưởc, vẠy mà dãi buồi.
Bàu buũn cŨDg phải lãm TUI,
Bãi dàng khảcb thửa, xong xuôi trọn bề.
Biết đá mày kẽ dáng ché,
Thấv khách, châu bạn, u ẽ mặt mồỵ.
Ở chi thổi ổv khống hay,
Làm cho ktiâcb thửa dắug cay phiền lóng.
Om sỏtn Dồi g õ phảt dỏng,
Ruv dâu, mồng chó, ngi it chồng, hãy con.
Tổn beo chẳng trấv lâm dòng,
Kbảch vừa kbỏi cừa, vợ chồng gAy nhau.
Kè lô. giấy tbiiổc, trằn cau.
Thịt gà, tbịt vịt, tốu hao như văy.
— 123 —
NhírnR là ; cỏ bác củ* mầv.
Tới đây chà lết, ở TìLổy ]ồu ngày ;
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì. đút nbiM trao lay vẽ dồng.
Kho vêu con kbá h cho ngoan,
IKH cbừếề Ibối xíu, dỈJ đang bồ thăm.
6* - Nét na khi lìầm
Tử dầy nỏi đến việc nằm,
Htìồi lỡ niấ giữ, cho obâjj nẽt oa.
Nẳin, dừng, chông ddng, dôi bk. r. bơn dừug co duồi, gac quu minh t. grrời.
Lủc con mệt mỗi nghỉ ugori, kluỗn cốm liệu chỏ, dừng thừt nghinh ngang-Khi riẵm ảo phải đắp choàng,
1‘iHi tbốv kin đáo mọi dáng, chờ MŨ. ,
Việc chỉ, khi đến nhà ai,
Nằm, ngòi, phải gifr trụa ba* dln này.
(ỉ. ữ Ihco như. dạv tru-óc day,
Nim, ogồi, chảHpib,^ jsrfiA), sao dành.
Việc chì, nòi bct hoãa tiiònỈK Hồi thi lo kiẽư, xnẩt Uánh ra đi.
7*— Vé sự don nhà thiên bẹ lãm khốeh.
Tbẫv da nbìĩu đứa dị ki.
Tởỉ nhà thiên hạ, Ugồt trí ư lỏu.
Ngồi lâu cnủng thầy phả! râu,'
Ngồi lAu. phố thuốc, p ]fí trau, p. iồ coc.
Nguởi ta bác tửc xòn xao.
Tròng cho về phiit, mà sao khOng TỄ.
Ngưti ta cổng ctitiyộn n ù mẻ,
Hiiải ngồi câm khảcb, mỏi lé uhừi minh.
Nlũdu khi sinh sự, sự sinh,
Ngồi lâu kiếm chuyện, nòi bảnh pguởi ta.
Thỏi nẫy rất đỏi x;1u xa,
Neư khổng trành khỏi. M là khốn la.
H. I dĩ dã cỏ d$ ì dỏ,
Mao vè. chở kuà lò mò ả lào.
Là31 cho cba mẹ ưu 8ầc,
Cbồng con bức tức# dảu dau ugỏĩỉg trông,
Ở nhà công chuyện lỏng dỏng,
Vịt gà, heo cúi, ai hòng cho an,
Con thi câng nhung cân nhân,
Me di, khảt sữa, xán văn khòc hcầĩ.
Nhứt là : nhà cỏ con Irni.
Tới ngồi chả ỉễỉ, ò dai sao dành.
Àt là sanh dử, cbAng lànb,
Thiên bạ dám tiốu, nới hành rẻu rao.
8*— Lẻ nghi phẻp tẳc khi ra đàng
Ha dáng phải giữ lãm sao V Khúc nầv s£ dạy. pbỏp chào nghiêm trang.
GOp ngơòi chức phận trong )hằtfg,
Cận, cỏ, chủ, hác hòi ban cbấò Jrt*n.
Gặp người giũ cả phải ktèng,
Trủng nơi chật bẹp, Ci'p ữgbiộag nhường đường.
Dưog díu cben lín ngang xnrr iL\ ỉ)uog người gi4Ỉvru, lo. 'g nhủo mẻo.
Đi tbỉ cứ ngỏ nift tbr i,
Gặp nơi rào giộti, chớ trèo mà sang,
Gặp trnLcli/ỉug pbải bọ bàug.
Cuả hề ghaõ rpif lành đàng he n nghi.
GÍÚUÙO nết chung nhu mi,
Chở he hậu bạu, rủ di tbeo minh,
Giồi mài hai chữ, tiẽt trinh,
£bẠo minh lá gài, dinh nỉuh nhớ hoàỉ.
Dầu ai chọc ghẹo, mặc aỉ,
Lảm Ibinb, giả điếc, lấp lai, củi dâu,
Bừng dốu dối dáp ca cẩu,
Cũng dưng hồn Ma, mắng nhầu, chưởì ngang.
Con ai, khá ờ kbòn ngoan,
Giữ mình cbo lam kẻo mang trông đởi.
Dầu aỉ phĩhh dồ nbica lới, '
Ngần vồog, cũng chẳng khá thòi nghe ai.
Dừng đều lân lửa vỏri trai.
Lửa gĩin, rơm bén, nghe hoai xưa nay.
- 125 —
Ban dììa, dạ Ihẳng, ỷ ngay.
Lảu láu sinh chuyện, gữ rồy không ra,
Làm cbo xẩu bồ mẹ cha,
Xấu dòng, xẵu bọ, xíu bà, xấa con.
Làm cho cbtt mẹ. hòo don,
Buồn sâu bừc tức, thon von dẻm ngáy.
ưồng công nuôi dưỡng bỗy chày,
Lởn ỉèn chẳng đặng du dày lề rgbì.
9-— Liẻu minh sa ngỗ trong dịp tội, sa ngă rồi khỏ gõ* ;
Tbiíy đố nbiẽu dúa dị ki. ^
Nb. ỉu Eơí di nổ\ nó tbỉ chê bai.
Lẽ nghi cộy cò mối mai,
Nứ rằng : thủng thẳng, cbờ vái ba kAm,
Lễ nghi rượu hủ, trầu mủm,
Nó rỗng : chưa muổn kẽt cằm nhơn đoan.
Mẹ cha uÌDg nói thiùỉ hơn,
Nó râng : chưấỈmuu)}. quy? n dòn ỉỉm chl,
M rhn ngrn I. ÚI thó ni.
Tuông linh con trc, chưa thi nnổn lo.
Bao dẫu khỚBg rò cồn do,
Mồ sau dọ ý, tinh n ồ mới bay.
Nỏ dà sình da tà tảy,
Cặp xách, bậu bạn, hư tLâv nò ròi.
Mợ cha tửc giận bòi hòi,
Ngâm đe dành dập, tàm Itốĩ tưig bừng.
Bòn thòi vô sỗ vổ chừng, x$ xầí bầm tím, lứt sung (úng mình.
Bòn đau mà cũng kbồng kinh,
Băn cho có gỉẽr, nhan tinb khổrg baổng.
Mẹ cha tbẩv vộy thua bnòn, ỉ'p mình giỉ phứt, cbo ỈUỔQ một bị.
Nỏ đả dỉnb bén sa mé,
Căm ỈAu sinh sư, đùm đề tế vi.
BAog mổ, khổng gả tỏ dỉ,
BỄ tbi théra xấu, dễ tbì làm chi.
Cả con tbỉẽu h? l lễ nghi,
126 —
Cau khỏ, trâu héo, rnợu Ihl hường hơi.
Sto con kbỏUL* b n hồ ngươi Lầm đẽu I} làu, người đhi khinh chè.
Tới đây chà lết, ở TìLổy ]ồu ngày ;
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì. đút nbiM trao lay vẽ dồng.
Kho vêu con kbá h cho ngoan,
IKH cbừếề Ibối xíu, dỈJ đang bồ thăm.
6* - Nét na khi lìầm
Tử dầy nỏi đến việc nằm,
Htìồi lỡ niấ giữ, cho obâjj nẽt oa.
Nẳin, dừng, chông ddng, dôi bk. r. bơn dừug co duồi, gac quu minh t. grrời.
Lủc con mệt mỗi nghỉ ugori, kluỗn cốm liệu chỏ, dừng thừt nghinh ngang-Khi riẵm ảo phải đắp choàng,
1‘iHi tbốv kin đáo mọi dáng, chờ MŨ. ,
Việc chỉ, khi đến nhà ai,
Nằm, ngòi, phải gifr trụa ba* dln này.
(ỉ. ữ Ihco như. dạv tru-óc day,
Nim, ogồi, chảHpib,^ jsrfiA), sao dành.
Việc chì, nòi bct hoãa tiiònỈK Hồi thi lo kiẽư, xnẩt Uánh ra đi.
7*— Vé sự don nhà thiên bẹ lãm khốeh.
Tbẫv da nbìĩu đứa dị ki.
Tởỉ nhà thiên hạ, Ugồt trí ư lỏu.
Ngồi lâu cnủng thầy phả! râu,'
Ngồi lAu. phố thuốc, p ]fí trau, p. iồ coc.
Nguởi ta bác tửc xòn xao.
Tròng cho về phiit, mà sao khOng TỄ.
Ngưti ta cổng ctitiyộn n ù mẻ,
Hiiải ngồi câm khảcb, mỏi lé uhừi minh.
Nlũdu khi sinh sự, sự sinh,
Ngồi lâu kiếm chuyện, nòi bảnh pguởi ta.
Thỏi nẫy rất đỏi x;1u xa,
Neư khổng trành khỏi. M là khốn la.
H. I dĩ dã cỏ d$ ì dỏ,
Mao vè. chở kuà lò mò ả lào.
Là31 cho cba mẹ ưu 8ầc,
Cbồng con bức tức# dảu dau ugỏĩỉg trông,
Ở nhà công chuyện lỏng dỏng,
Vịt gà, heo cúi, ai hòng cho an,
Con thi câng nhung cân nhân,
Me di, khảt sữa, xán văn khòc hcầĩ.
Nhứt là : nhà cỏ con Irni.
Tới ngồi chả ỉễỉ, ò dai sao dành.
Àt là sanh dử, cbAng lànb,
Thiên bạ dám tiốu, nới hành rẻu rao.
8*— Lẻ nghi phẻp tẳc khi ra đàng
Ha dáng phải giữ lãm sao V Khúc nầv s£ dạy. pbỏp chào nghiêm trang.
GOp ngơòi chức phận trong )hằtfg,
Cận, cỏ, chủ, hác hòi ban cbấò Jrt*n.
Gặp người giũ cả phải ktèng,
Trủng nơi chật bẹp, Ci'p ữgbiộag nhường đường.
Dưog díu cben lín ngang xnrr iL\ ỉ)uog người gi4Ỉvru, lo. 'g nhủo mẻo.
Đi tbỉ cứ ngỏ nift tbr i,
Gặp nơi rào giộti, chớ trèo mà sang,
Gặp trnLcli/ỉug pbải bọ bàug.
Cuả hề ghaõ rpif lành đàng he n nghi.
GÍÚUÙO nết chung nhu mi,
Chở he hậu bạu, rủ di tbeo minh,
Giồi mài hai chữ, tiẽt trinh,
£bẠo minh lá gài, dinh nỉuh nhớ hoàỉ.
Dầu ai chọc ghẹo, mặc aỉ,
Lảm Ibinb, giả điếc, lấp lai, củi dâu,
Bừng dốu dối dáp ca cẩu,
Cũng dưng hồn Ma, mắng nhầu, chưởì ngang.
Con ai, khá ờ kbòn ngoan,
Giữ mình cbo lam kẻo mang trông đởi.
Dầu aỉ phĩhh dồ nbica lới, '
Ngần vồog, cũng chẳng khá thòi nghe ai.
Dừng đều lân lửa vỏri trai.
Lửa gĩin, rơm bén, nghe hoai xưa nay.
- 125 —
Ban dììa, dạ Ihẳng, ỷ ngay.
Lảu láu sinh chuyện, gữ rồy không ra,
Làm cbo xẩu bồ mẹ cha,
Xấu dòng, xẵu bọ, xíu bà, xấa con.
Làm cho cbtt mẹ. hòo don,
Buồn sâu bừc tức, thon von dẻm ngáy.
ưồng công nuôi dưỡng bỗy chày,
Lởn ỉèn chẳng đặng du dày lề rgbì.
9-— Liẻu minh sa ngỗ trong dịp tội, sa ngă rồi khỏ gõ* ;
Tbiíy đố nbiẽu dúa dị ki. ^
Nb. ỉu Eơí di nổ\ nó tbỉ chê bai.
Lẽ nghi cộy cò mối mai,
Nứ rằng : thủng thẳng, cbờ vái ba kAm,
Lễ nghi rượu hủ, trầu mủm,
Nó rỗng : chưa muổn kẽt cằm nhơn đoan.
Mẹ cha uÌDg nói thiùỉ hơn,
Nó râng : chưấỈmuu)}. quy? n dòn ỉỉm chl,
M rhn ngrn I. ÚI thó ni.
Tuông linh con trc, chưa thi nnổn lo.
Bao dẫu khỚBg rò cồn do,
Mồ sau dọ ý, tinh n ồ mới bay.
Nỏ dà sình da tà tảy,
Cặp xách, bậu bạn, hư tLâv nò ròi.
Mợ cha tửc giận bòi hòi,
Ngâm đe dành dập, tàm Itốĩ tưig bừng.
Bòn thòi vô sỗ vổ chừng, x$ xầí bầm tím, lứt sung (úng mình.
Bòn đau mà cũng kbồng kinh,
Băn cho có gỉẽr, nhan tinb khổrg baổng.
Mẹ cha tbẩv vộy thua bnòn, ỉ'p mình giỉ phứt, cbo ỈUỔQ một bị.
Nỏ đả dỉnb bén sa mé,
Căm ỈAu sinh sư, đùm đề tế vi.
BAog mổ, khổng gả tỏ dỉ,
BỄ tbi théra xấu, dễ tbì làm chi.
Cả con tbỉẽu h? l lễ nghi,
126 —
Cau khỏ, trâu héo, rnợu Ihl hường hơi.
Sto con kbỏUL* b n hồ ngươi Lầm đẽu I} làu, người đhi khinh chè.
Thẹn thuồng k3u bồ nbiềtt hi*,
Chị em cbưug han, nhún trề khinh khi.
Bơi con chẳng xét chingaoy,
1 ám cho cha roụ &LỈu bỉ đau lòng.
(ìiữ raỉnh, tiết ch,Ang đặng trong.
Nhục thán, vỉ tại lụvcông sanh thành.
Lại còn nlttèu đứa xuân xanh.
Bỏ cha bò me, dạ đành theo trai.
Chang còn tương nhở <5ếa ai,
Tri lòng ra cứng, đà chaỉ kbổc gi.
Bều Pầy xầy d&n dôi khỉ,
Khống chdiĩg Ihaí nghén, x ết ch! nồỉ sầu.
Bị ròi, ngt T lại mời ră(i, ^
Kiếm lim cách tl c, dụng hỊìii' phi tang.
tkẶl I& lào bạo cà gah,
(riết con hồn xàc, lội . mằTig rộ ràng.
Buỏi-^ . . . . . . . v . . . . . danh.
Míy ỉờì dạy^báo dành rành,
Nghe mà cu XIX, duỉàrh dồn xa.
10*— Vổ nữ công, là phải biết maf vá thẬu dệt nẩu ân, náu uống :
Tử dảy uỏl đến TỈỘC nhồ,
\in con châm c ĩ, nghe mà giữ lo.
Việc chi bất luân nhò lo,
Việc chi co xảcb, cam 1^0 thề nao.
Mẹ cha dav b]£ư lốm sao,
Cbầng nôn trể bỏ, phỉ? u phào đơn sơ.
ctẳug nén Irằ huỡn làu giờ,
Vưng lời lập lức, dợi chừ làm chi.
Dừng đềti sanh nạnh, ích gi,
Lũng dirng lân )ự", váy llii nay mai.
Khi ăn không đợi biÊu d»i,
Kbi tàm. đợi biêu tới hai ba lần.
— 12? —
Khi ân, h;ộn mặt dửng gần,
Khi lốm, kiếm chốn ùn Inản đảo lừa.
Khi ăn, kbỏug nối 8Ờm trưa,
Khi lãm, kiếm chuyện nắng mưa làng xăng.
Khi ăn kiiồng có cằn nhấn,
Khi lám, sao cố cẳng rãng khóc than,
Kbì ân, VOI vc hĩ hoan,
Khi lảm, cbàu bạu, chí MI chan mặt mảy*
Khí ăn, lẹ miệng mau tay,
Khi Um, chậm chạp, dẮng cay cực lòng.
Khỉ ấn, màn t'ệe mun sòng,
Khi Inm, nửa sạc, lòng dòng tai nhai.
Oều năv xem thấy hoai hoốì,
Lã khi cha mẹ, khitín sai V £c gi.
Cực bằng c? . iW đầ mới đi.
Giậm Chơn, giâm tả'-g, nhiều khi 1hfly tbưởog, Ha di thiĩt tliỉt dọ: dưỡng,'
Lâm hâm cẳng nháng, khổ thượng quá chửog.
Những lá : đau bụng,' daư lưng,
Nhữ , |< *irrv -1*1 r. li :rr. :i r. j.
Những 1 Tprâ ng up u,
Nbữrg tá : gan tdỉ di dâu bày giử,
Lại còn utiiều đứa ơ b<v,
Sai dì một chft . lảu lơ mởi VỀ.
Cực lộng cha II. ẹ nhiều hè,
Ở nhá ngồi đợi mui mỏ tám thăn.
Khu vén con ra sức An cần,
Còng kia chu vện nọ, io mau kỉ cang.
Hửng đỏng, chở dậy gọn gàng,
Đừng đêu ngủ nường, tre trảng khổng nồm ĐÊU nầv con chở khá quên, llộy rồi; chớ dễ gối mẽn nghinh ngang.
Dảy ròI con phủi sửa sang,
Cbẵidầu rửa mặt, vẻn vang cho rồi.
Song đừng làm tốt trau g ồi,
Cũng dửng u trộ, lôi thỏi líú xùi.
Hửtt tay rừa Ittặl xong xuỏì.
Kdi lo quét tưởc, lau . chùi dưòi tréu.
Trong Dgoãi sau trưởc hổn bủn,
— 128 —
Mỏc moi sạch sẽ, cbing nên sơ sàỉ.
Tộp mỉnh siôn. g sản hổm ncaỉ,
Việc kia việc nọ, chi nải nhọc cồng.
Đừng đều biếng nhác, nhưng không. Àn rồi Ihẫ rềũ, đi dông đi dồi,
Ằn rồi nôi chuyện trồng xoài,
Việc nhá việc cỡa, dỡ tài lẵm thav.
Phải ỉo học vố, bọc mav,
Thiu, vtẽn, mạn, dột, khéo tay, thạo thuẫn, Học‘cho biểt cut ảo quàn,
Bấn đo thước lac. An cun kèo bư.
Then nỉ, dừng tbiểu dừng dư,
Cắt tbỉ, phải linh mà trử khi mav.
Tbốy dà nhièu kẻ đỡ thay, *— ' Om dỗ, đì kiếm mướn may cúng Rug.
Ảo quần râch rơớỉ lang thang,
CiÍDg khổng biết vỏ, hồ bartg qtíà chưng.
Thưởng thường những'dứa cou cưng, Lớn lẻn dut nát ỉừng khìrng đỏr dang.
v. ộc may duy du rú ràng.
I hội ta ch Ị -ang dcn r. :\.
N ' ‘J< ịih' ’ C' ữ ỉ ư V Đừng khó, dứng nhao, dừng nay khổt ngâm. Tuôi dà wườì bồy, nmõi lăm,
•r
Xẩu CƯO dè s£ng ăn nham gạo không.
Hột cơm cbầng dặng trâng trong,
Ben thui đen ỉhícLỉ, dồ lông lùi xùi.
Gạo vo quẹt lọ mả thỏi,
Sơ sải tuột nước, nói rồi dem vổ.
Hắt lẻn chụm lừa ồ ồ,
Vửo sỏi, dũa bếp thọc vô quảy nhilu.
Sau về cữa chủng ỉàm dâu,
Làm ồn nhữ vậy, n đau cỏ khi.
ĐỒ ăn đồ uống mòn gi,
Nấu cho chín chân, tàm thỉ sạch trong.
Náy mai thi ỉại có chồng,
CA làm trây nhớt, kkỏng xong chút nào.
Cạo khổng sạch sẽ nhởt nhao.
Vạch ra họug cá, xcm Yồo thất kinb.
Hàm rung nhọn vắt như <tínb,
Đơm lôn chơm chửm. giống hình lưỡi cưa.
Thật tồi kbỏng đàm nối Ibửa,
Tbỗy đà tợ mạt, sớm trưa nhièu làn.
Xit dảy một' chút cbo gan,
Coi làm cho bỉSl, tập lần dỏi khỉ.
Cá làm, đành vảy Irưởc đỉ,
Cạo cbo sạch sẽ, vỉ kỶ chột sau.
Cạo cbo sạch sẽ nhớt nhao,
Vạch mang v$ch họng, xỏ dao nạo cũng.
Dạv sơ cho bi£t cảch chung.
Cỏn nhiên cách khác, coi chửng bọc thcm.
Náu canb liêu lấy má nôm,
Chi chó mặn chài, đồ thèm nuớc^hữài,
Canh rau, lặt rửa sơ sài,
Họ sỏu chẽt nôỉ, nẵm dài bèo khí1.
Tbốy mà rởn ốc gởm ghd, *'
Khác chi xác chết, lấp hê í&u bén.
Nghe* mà g|ữ htỵ it dcu.
Chiên xào hnl lEỊn, oanh n u Dũãc dàn.
Nủm đừng bốl muối vài nhau,
Liệu cbo vừa phả), ban dâu ném sơ.
Ném rồi phải đọì phối chờ,
Đề làu mộỉ chút, cổ giở muối lan.
Hồi thi n£ro thử vừa cbăng,
Nbư càn lạt quổ, gia tìlng cbo vừa.
Còn dồ gia vị, hò chưa ?
Hành, ti6u, ngồ, ỡt, nếu ơa bỏ vảo.
Mẹ cha án uống làm sao,
Cay co mạn lạt, cách nào người quen.
Làm cho trũng ỳ, người khen,
Sải tb! cha qưỉr, ghe phen mẹ rầv.
\\° Trong mọi việc phải sạch aẻ vén khéo kỵ cang thử tự
Làm ăn đừng cò bay bẵv,
Tay dăy những lọ, bổc trảy cbèm Qhèno. Thấy làm tbòi thải dà thỏm.
- 130 —
Tộ tỏ cbẻn bàu tỏm lem* lanh rỉnh.
Ngỏ Vào trong bíp thút kinh.
HÒ kia vẶt nọ. bảy binh loạn bảng.
Nồi, slẻu. trảcb, trả. nghinh ngang, nẻ kbòng cố rí. vẩy ban lọ lem.
Hếp thì chật lợ nbư nỏm,
Nhưng đồ bỉt dụng ciíng dem dút vào.
Lam an khửog tbứ tụ tiâo,
Dũa con cũng lẩy, gap nhão lửa than.
Dọn cơm dạy dỏn it bong,
DQa mâm chén bá». kỉ cang tau chũi.
Sắp bày mọi mỏn xong xuỏi.
Dua ao theo cặp. hẫng LỈuổi bang đầu,
Chở thi cửi muồng ỏr dão,
Án canh, bưug tộ húp nháo, phải kk<>ôg Ỹ
d(rm cơm. dừng có dơm vtMU'
Cũng dưng é-Kỉ chật, khỏ dũọg lam còn.
Cơm dưng đóng cục đón£ hòn,
Hỡi thi phải xới, cho giòn cá) lay*
Màm xung 1' ;;,hãT ù/ hav,
! i clỉ i hi , d <1! _ I
Trong nhà <Ịucrttbỏi ătì chung.
Kiếm kOu đủ. mặt xum chum mả ăo.
Bừng lam chộn r6n liing xàng,
(iày nhau giáíìb cbồ, nỏi năug chão ráo.
Ào mặc, nút nịt, phái gài.
Giữ cho ngbi£ni nhụi, mựa sui khi nào.
Quan : dừng ỏng thăp ổng cao.
Dừng dong lết bết, liệu sao cho vừa.
Di dân bỉỉt luồn sớm trưa,
Áo dồi phai mặc, thô dưứng uểl na.
Phàn mình, con gi»ỉ dờn hà,
Bưửc rn khỏi nhớ. Ao vSn khứ coi.
Việc chi gấp rủc, ai dốt,
Ao mặc, cho rồi thì mới ra đỉ.
Dừng noi thỏi nốt dị kỉ,
Ảo choáng vồo cô, tay thi tòn ten.
Ấy lú một việc nhô hèn,
Nếu ai tránh khỏỉ, dáng khen cho rồy.
Tôn hai khúc vãi mnv taỵ. v Mạc, sao khòng xỏ, d$ ray lam chỉ.
Vùv thl phối cắt bỏ đĩ,
Rằng không, tinh 1rtì<v&, lay thi dừng rnay. Muốn clio siith õf. ;iỉ . 1 hy
ỉ . TỊ"" u' ỈU. . •' n 'Vang
2 Cằn thân trong lcri nỏì.
Giữ minh cồn thân ki cang.
Nòi riùug vui vẽ, nghiêm trang chình tỉ? .
Dưng khi miệng mèo, môi trề,
Dừng khi thọp thep, nỏi vỉ? chuyện ai.
Nói thi yêu nhỉều khoan thai.
Nói cho vừa tiếng, vừa tai mọi ngurởi.
Nỏi thì con phũ Itra lời.
Víni trong kẻ nói, vừa thửi kê nghe.
Nỏi dừng : đốy miệng tay che.
Nghèo đau, rủt cố, nghiủng ne nhiều bè, it áu ỉt nôi, dàng ché.
Nỏi nang nhỉỗu quA, lỏi he đa ngốn.
Nỏi dừng hốp tốp bôn chồn,
Dừng chậm lliởỉ quá, người khôn, mực vù*.
Sao con cỏ miệng khống thun,
Gặc dầu. lức lác, phai chùa hò dỉ.
Mỏr lới, phài xét phải suy.
Bạ án bạ nổi, ắt thi chủng chậ. 1
Nối dưng lời luc h£n què,
Đừng d£u trợn trạo, llỉổt the, ngưữi khinh.
Bừng đều láo xược trờ trinh,
Bừng khỉ nòỉ tôt, khoe minh ỈÀm chi.
Thấy đã nhììiu đira dị ký.
Mòng mỏi lẻo inep, ai Ihi cỏ ưa.
Không ai hỏi lới đà thưa,
Tuc r&ng : aCơtn hớtv, biel chưa lời nầy.
Nỏi thỉ đừng cỏ tao mầy,
(x>u nhồ khuôn pỉiép' nòi vay khó nghe.
Cằn ngòiằ lời nôi lo dè,
Hỗ kin muổn nói, giữ c coi cbừogv
Nỏi đAu cố bừng cu dừng? \
Xap niiiip trống trái, con đửng <J<' ngvtri.
Chở hè chả chởt cựt cuồi,
Nõ' dtrng n|-|ii,Ị nN-o Irì mụnvi khinh khi.
Việc ch 1,1 vui ngụ. Cu<*ii di. c. ưửi ilirng lõa lúa, riípg thi dưng phtri.
Csrởỉ sao gíốựg Jígựâ cưởi trời,
Nhíin rồng nhảm một tliỏrị vinh lcti.
(ĩ ắ! i như váy sao nên,
Kia cồu lÌTr iĩạph. chír quên chứ rời.
Khi-coú Ihuàt tru vện Vttí chơi,
Nỏhcho xong xà, cưừỉ thời đĩ sau.
Thấy da nhtâtt lỉtra giống nhau,
Miệng thi chưa nói. mau mau đíì cười.
(ỉíử cho khỏi ti£ng lưứi ươỉ,
Cười thời chút dinh, mựa cười lâu dai.
3* — Nết na phải giữ khi đi đứng
Bi Ihi ngay thăng khoan thai,
Mự;ì dừng uốn co, nhủn v:ií lác minh.
Bì dừng nbrim dạng, nhhcu hỉnh,
Di dừng chàm chạp, gi5ng in rũa hò:
Noù nồo chật hẹp, phìii lo,
Bừng dèu chen lấn, d? iỵ xỏ ngang tàng.
121 —
Kưỡc thi nhi? bưởc dịu dốug,
Mựa dưng sờn sác, ghế hãn chạm lông.
í), đừng vốc mật, ngỏ Mồng.
Xem ngang xem ngửa, mỉu tròng láD liên.
Bều nãy cùng phải cử kiềng.
Đi đừng níu kẻo, noi xiềng đòi hu.
Di đừng trừng giỡn ó la*
Choảng vại kep cò, người ta chỏ cười.
Sao con không bỉ£t hò ngirori,
'Dọc dàng, sao dăm rco cười bảt ca.
Giữ theo ne nếp (lờn bà,
Dùng xa vừa phài, ai mà cấm ngấu.
Dứng tbi liệu chỗ, nén chồng,
Bửug khỉ dửng bàV, cun giăng giGu dưưpg.
1 huy đả nhiều đửa 1 hường (hưởng, Bứng thì gái chõng, dựa nưưng khítp cùng.
Đứng, đừng, chon thí\íìg, ẹhưn đúD, lay dừng chổng nanh; xệyVửng hổn bèo.
I>. n Ị** I f ! iứ |i;i . ,
lai klú diriiỊ' ơi he IỈK n. cbuyýu vay.
Ph Ỉìỉ lo giữ phẽp nay,
Tay khoanh, chan thảng. ĩiiill xảy hôn người.
Chơn Uú dứng cỏ xùi bươi.
Chà qua qữyt lại, tioc xưừi dốl dai.
4' Nét na phai giứ khi ngỏỉ.
Khi ngòi chưn chở tréo gối.
Mưu hì* nhún lác, trơ quây đồỉ sang.
Ngòi dừng, dựa ngửa, dựa ngang, Xé qua xít lại, chống rống ai ưa.
Ngồi thỉ chưn chờ dóng dưa,
Đánh qua đánh lại, kẹt cưa ghế hùn.
Thấy du tiiìiều dứa cũ gan, ôog kìa, há nọ. ngồi ugang trnvệntrò.
Lnỉ con nhiều dứa hò đồ.
Ktâmnơi chút hep, chen vỏ mả ngồi.
Tục rồng : * Ăn phải coi nòi »
♦ Ngồi thi coi hường x> birit rồỉ hay chưa.
Ngòi thỉ liệu chồ lửng vừa.
Biết ncri người lớn. phủi chừa, phảỉ kiỏng.
Khuvến con ra sức càn quyền,
Giữ cho đăng tỉ eng. chính chuyên 6n hòa.
5‘— V<Ể sự rước khách.
Bòi khi có khách đen nhồ,
Phẻp nằy xin giữ, V'4y dừng sai.
. vang, hèn, bất luân ai ai,
ThỂv vồo. con phrli khoan thai hỏi chàộ.
Ghế bàn dọn dẹp quét lau,
Khách ngôi, trà thuốc, triìiu cau. dững indò.
Giữ cho trùng phép ừ dờh Kbĩich nào trang tác, con thừ! ngòi ngang.
Khách não quồrn chửi; cao sang.
‘liu con phái dưr. g. kir. il :Jĩi;. s Kiũcm long.
Nhằm ktĩ|""ià khàcb don 0<*g,
Tbì con chở khố. dêơ bòng ngồi ngang.
Nếu con 14 dừa khí)Q ngoan,
Ằt lả, con piiải ngồi sàng IX. ột bén.
rráuh cho khỏi tiếng mọi môn,
Bông đèu vo phép, dưải treu Xtt cẳ.
i. ạĩ khi bít*t khách (ỈAng xa,
Phải lo cơm nưởc, vẠy mà dãi buồi.
Bàu buũn cŨDg phải lãm TUI,
Bãi dàng khảcb thửa, xong xuôi trọn bề.
Biết đá mày kẽ dáng ché,
Thấv khách, châu bạn, u ẽ mặt mồỵ.
Ở chi thổi ổv khống hay,
Làm cho ktiâcb thửa dắug cay phiền lóng.
Om sỏtn Dồi g õ phảt dỏng,
Ruv dâu, mồng chó, ngi it chồng, hãy con.
Tổn beo chẳng trấv lâm dòng,
Kbảch vừa kbỏi cừa, vợ chồng gAy nhau.
Kè lô. giấy tbiiổc, trằn cau.
Thịt gà, tbịt vịt, tốu hao như văy.
— 123 —
NhírnR là ; cỏ bác củ* mầv.
Tới đây chà lết, ở TìLổy ]ồu ngày ;
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì. đút nbiM trao lay vẽ dồng.
Kho vêu con kbá h cho ngoan,
IKH cbừếề Ibối xíu, dỈJ đang bồ thăm.
6* - Nét na khi lìầm
Tử dầy nỏi đến việc nằm,
Htìồi lỡ niấ giữ, cho obâjj nẽt oa.
Nẳin, dừng, chông ddng, dôi bk. r. bơn dừug co duồi, gac quu minh t. grrời.
Lủc con mệt mỗi nghỉ ugori, kluỗn cốm liệu chỏ, dừng thừt nghinh ngang-Khi riẵm ảo phải đắp choàng,
1‘iHi tbốv kin đáo mọi dáng, chờ MŨ. ,
Việc chỉ, khi đến nhà ai,
Nằm, ngòi, phải gifr trụa ba* dln này.
(ỉ. ữ Ihco như. dạv tru-óc day,
Nim, ogồi, chảHpib,^ jsrfiA), sao dành.
Việc chì, nòi bct hoãa tiiònỈK Hồi thi lo kiẽư, xnẩt Uánh ra đi.
7*— Vé sự don nhà thiên bẹ lãm khốeh.
Tbẫv da nbìĩu đứa dị ki.
Tởỉ nhà thiên hạ, Ugồt trí ư lỏu.
Ngồi lâu cnủng thầy phả! râu,'
Ngồi lAu. phố thuốc, p ]fí trau, p. iồ coc.
Nguởi ta bác tửc xòn xao.
Tròng cho về phiit, mà sao khOng TỄ.
Ngưti ta cổng ctitiyộn n ù mẻ,
Hiiải ngồi câm khảcb, mỏi lé uhừi minh.
Nlũdu khi sinh sự, sự sinh,
Ngồi lâu kiếm chuyện, nòi bảnh pguởi ta.
Thỏi nẫy rất đỏi x;1u xa,
Neư khổng trành khỏi. M là khốn la.
H. I dĩ dã cỏ d$ ì dỏ,
Mao vè. chở kuà lò mò ả lào.
Là31 cho cba mẹ ưu 8ầc,
Cbồng con bức tức# dảu dau ugỏĩỉg trông,
Ở nhà công chuyện lỏng dỏng,
Vịt gà, heo cúi, ai hòng cho an,
Con thi câng nhung cân nhân,
Me di, khảt sữa, xán văn khòc hcầĩ.
Nhứt là : nhà cỏ con Irni.
Tới ngồi chả ỉễỉ, ò dai sao dành.
Àt là sanh dử, cbAng lànb,
Thiên bạ dám tiốu, nới hành rẻu rao.
8*— Lẻ nghi phẻp tẳc khi ra đàng
Ha dáng phải giữ lãm sao V Khúc nầv s£ dạy. pbỏp chào nghiêm trang.
GOp ngơòi chức phận trong )hằtfg,
Cận, cỏ, chủ, hác hòi ban cbấò Jrt*n.
Gặp người giũ cả phải ktèng,
Trủng nơi chật bẹp, Ci'p ữgbiộag nhường đường.
Dưog díu cben lín ngang xnrr iL\ ỉ)uog người gi4Ỉvru, lo. 'g nhủo mẻo.
Đi tbỉ cứ ngỏ nift tbr i,
Gặp nơi rào giộti, chớ trèo mà sang,
Gặp trnLcli/ỉug pbải bọ bàug.
Cuả hề ghaõ rpif lành đàng he n nghi.
GÍÚUÙO nết chung nhu mi,
Chở he hậu bạu, rủ di tbeo minh,
Giồi mài hai chữ, tiẽt trinh,
£bẠo minh lá gài, dinh nỉuh nhớ hoàỉ.
Dầu ai chọc ghẹo, mặc aỉ,
Lảm Ibinb, giả điếc, lấp lai, củi dâu,
Bừng dốu dối dáp ca cẩu,
Cũng dưng hồn Ma, mắng nhầu, chưởì ngang.
Con ai, khá ờ kbòn ngoan,
Giữ mình cbo lam kẻo mang trông đởi.
Dầu aỉ phĩhh dồ nbica lới, '
Ngần vồog, cũng chẳng khá thòi nghe ai.
Dừng đều lân lửa vỏri trai.
Lửa gĩin, rơm bén, nghe hoai xưa nay.
- 125 —
Ban dììa, dạ Ihẳng, ỷ ngay.
Lảu láu sinh chuyện, gữ rồy không ra,
Làm cbo xẩu bồ mẹ cha,
Xấu dòng, xẵu bọ, xíu bà, xấa con.
Làm cho cbtt mẹ. hòo don,
Buồn sâu bừc tức, thon von dẻm ngáy.
ưồng công nuôi dưỡng bỗy chày,
Lởn ỉèn chẳng đặng du dày lề rgbì.
9-— Liẻu minh sa ngỗ trong dịp tội, sa ngă rồi khỏ gõ* ;
Tbiíy đố nbiẽu dúa dị ki. ^
Nb. ỉu Eơí di nổ\ nó tbỉ chê bai.
Lẽ nghi cộy cò mối mai,
Nứ rằng : thủng thẳng, cbờ vái ba kAm,
Lễ nghi rượu hủ, trầu mủm,
Nó rỗng : chưa muổn kẽt cằm nhơn đoan.
Mẹ cha uÌDg nói thiùỉ hơn,
Nó râng : chưấỈmuu)}. quy? n dòn ỉỉm chl,
M rhn ngrn I. ÚI thó ni.
Tuông linh con trc, chưa thi nnổn lo.
Bao dẫu khỚBg rò cồn do,
Mồ sau dọ ý, tinh n ồ mới bay.
Nỏ dà sình da tà tảy,
Cặp xách, bậu bạn, hư tLâv nò ròi.
Mợ cha tửc giận bòi hòi,
Ngâm đe dành dập, tàm Itốĩ tưig bừng.
Bòn thòi vô sỗ vổ chừng, x$ xầí bầm tím, lứt sung (úng mình.
Bòn đau mà cũng kbồng kinh,
Băn cho có gỉẽr, nhan tinb khổrg baổng.
Mẹ cha tbẩv vộy thua bnòn, ỉ'p mình giỉ phứt, cbo ỈUỔQ một bị.
Nỏ đả dỉnb bén sa mé,
Căm ỈAu sinh sư, đùm đề tế vi.
BAog mổ, khổng gả tỏ dỉ,
BỄ tbi théra xấu, dễ tbì làm chi.
Cả con tbỉẽu h? l lễ nghi,
126 —
Cau khỏ, trâu héo, rnợu Ihl hường hơi.
Sto con kbỏUL* b n hồ ngươi Lầm đẽu I} làu, người đhi khinh chè.
Tới đây chà lết, ở TìLổy ]ồu ngày ;
Lởp tbi áo uổng no say,
Mĩịỉ thì. đút nbiM trao lay vẽ dồng.
Kho vêu con kbá h cho ngoan,
IKH cbừếề Ibối xíu, dỈJ đang bồ thăm.
6* - Nét na khi lìầm
Tử dầy nỏi đến việc nằm,
Htìồi lỡ niấ giữ, cho obâjj nẽt oa.
Nẳin, dừng, chông ddng, dôi bk. r. bơn dừug co duồi, gac quu minh t. grrời.
Lủc con mệt mỗi nghỉ ugori, kluỗn cốm liệu chỏ, dừng thừt nghinh ngang-Khi riẵm ảo phải đắp choàng,
1‘iHi tbốv kin đáo mọi dáng, chờ MŨ. ,
Việc chỉ, khi đến nhà ai,
Nằm, ngòi, phải gifr trụa ba* dln này.
(ỉ. ữ Ihco như. dạv tru-óc day,
Nim, ogồi, chảHpib,^ jsrfiA), sao dành.
Việc chì, nòi bct hoãa tiiònỈK Hồi thi lo kiẽư, xnẩt Uánh ra đi.
7*— Vé sự don nhà thiên bẹ lãm khốeh.
Tbẫv da nbìĩu đứa dị ki.
Tởỉ nhà thiên hạ, Ugồt trí ư lỏu.
Ngồi lâu cnủng thầy phả! râu,'
Ngồi lAu. phố thuốc, p ]fí trau, p. iồ coc.
Nguởi ta bác tửc xòn xao.
Tròng cho về phiit, mà sao khOng TỄ.
Ngưti ta cổng ctitiyộn n ù mẻ,
Hiiải ngồi câm khảcb, mỏi lé uhừi minh.
Nlũdu khi sinh sự, sự sinh,
Ngồi lâu kiếm chuyện, nòi bảnh pguởi ta.
Thỏi nẫy rất đỏi x;1u xa,
Neư khổng trành khỏi. M là khốn la.
H. I dĩ dã cỏ d$ ì dỏ,
Mao vè. chở kuà lò mò ả lào.
Là31 cho cba mẹ ưu 8ầc,
Cbồng con bức tức# dảu dau ugỏĩỉg trông,
Ở nhà công chuyện lỏng dỏng,
Vịt gà, heo cúi, ai hòng cho an,
Con thi câng nhung cân nhân,
Me di, khảt sữa, xán văn khòc hcầĩ.
Nhứt là : nhà cỏ con Irni.
Tới ngồi chả ỉễỉ, ò dai sao dành.
Àt là sanh dử, cbAng lànb,
Thiên bạ dám tiốu, nới hành rẻu rao.
8*— Lẻ nghi phẻp tẳc khi ra đàng
Ha dáng phải giữ lãm sao V Khúc nầv s£ dạy. pbỏp chào nghiêm trang.
GOp ngơòi chức phận trong )hằtfg,
Cận, cỏ, chủ, hác hòi ban cbấò Jrt*n.
Gặp người giũ cả phải ktèng,
Trủng nơi chật bẹp, Ci'p ữgbiộag nhường đường.
Dưog díu cben lín ngang xnrr iL\ ỉ)uog người gi4Ỉvru, lo. 'g nhủo mẻo.
Đi tbỉ cứ ngỏ nift tbr i,
Gặp nơi rào giộti, chớ trèo mà sang,
Gặp trnLcli/ỉug pbải bọ bàug.
Cuả hề ghaõ rpif lành đàng he n nghi.
GÍÚUÙO nết chung nhu mi,
Chở he hậu bạu, rủ di tbeo minh,
Giồi mài hai chữ, tiẽt trinh,
£bẠo minh lá gài, dinh nỉuh nhớ hoàỉ.
Dầu ai chọc ghẹo, mặc aỉ,
Lảm Ibinb, giả điếc, lấp lai, củi dâu,
Bừng dốu dối dáp ca cẩu,
Cũng dưng hồn Ma, mắng nhầu, chưởì ngang.
Con ai, khá ờ kbòn ngoan,
Giữ mình cbo lam kẻo mang trông đởi.
Dầu aỉ phĩhh dồ nbica lới, '
Ngần vồog, cũng chẳng khá thòi nghe ai.
Dừng đều lân lửa vỏri trai.
Lửa gĩin, rơm bén, nghe hoai xưa nay.
- 125 —
Ban dììa, dạ Ihẳng, ỷ ngay.
Lảu láu sinh chuyện, gữ rồy không ra,
Làm cbo xẩu bồ mẹ cha,
Xấu dòng, xẵu bọ, xíu bà, xấa con.
Làm cho cbtt mẹ. hòo don,
Buồn sâu bừc tức, thon von dẻm ngáy.
ưồng công nuôi dưỡng bỗy chày,
Lởn ỉèn chẳng đặng du dày lề rgbì.
9-— Liẻu minh sa ngỗ trong dịp tội, sa ngă rồi khỏ gõ* ;
Tbiíy đố nbiẽu dúa dị ki. ^
Nb. ỉu Eơí di nổ\ nó tbỉ chê bai.
Lẽ nghi cộy cò mối mai,
Nứ rằng : thủng thẳng, cbờ vái ba kAm,
Lễ nghi rượu hủ, trầu mủm,
Nó rỗng : chưa muổn kẽt cằm nhơn đoan.
Mẹ cha uÌDg nói thiùỉ hơn,
Nó râng : chưấỈmuu)}. quy? n dòn ỉỉm chl,
M rhn ngrn I. ÚI thó ni.
Tuông linh con trc, chưa thi nnổn lo.
Bao dẫu khỚBg rò cồn do,
Mồ sau dọ ý, tinh n ồ mới bay.
Nỏ dà sình da tà tảy,
Cặp xách, bậu bạn, hư tLâv nò ròi.
Mợ cha tửc giận bòi hòi,
Ngâm đe dành dập, tàm Itốĩ tưig bừng.
Bòn thòi vô sỗ vổ chừng, x$ xầí bầm tím, lứt sung (úng mình.
Bòn đau mà cũng kbồng kinh,
Băn cho có gỉẽr, nhan tinb khổrg baổng.
Mẹ cha tbẩv vộy thua bnòn, ỉ'p mình giỉ phứt, cbo ỈUỔQ một bị.
Nỏ đả dỉnb bén sa mé,
Căm ỈAu sinh sư, đùm đề tế vi.
BAog mổ, khổng gả tỏ dỉ,
BỄ tbi théra xấu, dễ tbì làm chi.
Cả con tbỉẽu h? l lễ nghi,
126 —
Cau khỏ, trâu héo, rnợu Ihl hường hơi.
Sto con kbỏUL* b n hồ ngươi Lầm đẽu I} làu, người đhi khinh chè.
Thẹn thuồng k3u bồ nbiềtt hi*,
Chị em cbưug han, nhún trề khinh khi.
Bơi con chẳng xét chingaoy,
1 ám cho cha roụ &LỈu bỉ đau lòng.
(ìiữ raỉnh, tiết ch,Ang đặng trong.
Nhục thán, vỉ tại lụvcông sanh thành.
Lại còn nlttèu đứa xuân xanh.
Bỏ cha bò me, dạ đành theo trai.
Chang còn tương nhở <5ếa ai,
Tri lòng ra cứng, đà chaỉ kbổc gi.
Bều Pầy xầy d&n dôi khỉ,
Khống chdiĩg Ihaí nghén, x ết ch! nồỉ sầu.
Bị ròi, ngt T lại mời ră(i, ^
Kiếm lim cách tl c, dụng hỊìii' phi tang.
tkẶl I& lào bạo cà gah,
(riết con hồn xàc, lội . mằTig rộ ràng.
Buỏi-^ . . . . . . . v . . . . . danh.
Míy ỉờì dạy^báo dành rành,
Nghe mà cu XIX, duỉàrh dồn xa.
10*— Vổ nữ công, là phải biết maf vá thẬu dệt nẩu ân, náu uống :
Tử dảy uỏl đến TỈỘC nhồ,
\in con châm c ĩ, nghe mà giữ lo.
Việc chi bất luân nhò lo,
Việc chi co xảcb, cam 1^0 thề nao.
Mẹ cha dav b]£ư lốm sao,
Cbầng nôn trể bỏ, phỉ? u phào đơn sơ.
ctẳug nén Irằ huỡn làu giờ,
Vưng lời lập lức, dợi chừ làm chi.
Dừng đềti sanh nạnh, ích gi,
Lũng dirng lân )ự", váy llii nay mai.
Khi ăn không đợi biÊu d»i,
Kbi tàm. đợi biêu tới hai ba lần.
— 12? —
Khi ân, h;ộn mặt dửng gần,
Khi lốm, kiếm chốn ùn Inản đảo lừa.
Khi ăn, kbỏug nối 8Ờm trưa,
Khi lãm, kiếm chuyện nắng mưa làng xăng.
Khi ăn kiiồng có cằn nhấn,
Khi lám, sao cố cẳng rãng khóc than,
Kbì ân, VOI vc hĩ hoan,
Khi lảm, cbàu bạu, chí MI chan mặt mảy*
Khí ăn, lẹ miệng mau tay,
Khi Um, chậm chạp, dẮng cay cực lòng.
Khỉ ấn, màn t'ệe mun sòng,
Khi Inm, nửa sạc, lòng dòng tai nhai.
Oều năv xem thấy hoai hoốì,
Lã khi cha mẹ, khitín sai V £c gi.
Cực bằng c? . iW đầ mới đi.
Giậm Chơn, giâm tả'-g, nhiều khi 1hfly tbưởog, Ha di thiĩt tliỉt dọ: dưỡng,'
Lâm hâm cẳng nháng, khổ thượng quá chửog.
Những lá : đau bụng,' daư lưng,
Nhữ , |< *irrv -1*1 r. li :rr. :i r. j.
Những 1 Tprâ ng up u,
Nbữrg tá : gan tdỉ di dâu bày giử,
Lại còn utiiều đứa ơ b<v,
Sai dì một chft . lảu lơ mởi VỀ.
Cực lộng cha II. ẹ nhiều hè,
Ở nhá ngồi đợi mui mỏ tám thăn.
Khu vén con ra sức An cần,
Còng kia chu vện nọ, io mau kỉ cang.
Hửng đỏng, chở dậy gọn gàng,
Đừng đêu ngủ nường, tre trảng khổng nồm ĐÊU nầv con chở khá quên, llộy rồi; chớ dễ gối mẽn nghinh ngang.
Dảy ròI con phủi sửa sang,
Cbẵidầu rửa mặt, vẻn vang cho rồi.
Song đừng làm tốt trau g ồi,
Cũng dửng u trộ, lôi thỏi líú xùi.
Hửtt tay rừa Ittặl xong xuỏì.
Kdi lo quét tưởc, lau . chùi dưòi tréu.
Trong Dgoãi sau trưởc hổn bủn,
— 128 —
Mỏc moi sạch sẽ, cbing nên sơ sàỉ.
Tộp mỉnh siôn. g sản hổm ncaỉ,
Việc kia việc nọ, chi nải nhọc cồng.
Đừng đều biếng nhác, nhưng không. Àn rồi Ihẫ rềũ, đi dông đi dồi,
Ằn rồi nôi chuyện trồng xoài,
Việc nhá việc cỡa, dỡ tài lẵm thav.
Phải ỉo học vố, bọc mav,
Thiu, vtẽn, mạn, dột, khéo tay, thạo thuẫn, Học‘cho biểt cut ảo quàn,
Bấn đo thước lac. An cun kèo bư.
Then nỉ, dừng tbiểu dừng dư,
Cắt tbỉ, phải linh mà trử khi mav.
Tbốy dà nhièu kẻ đỡ thay, *— ' Om dỗ, đì kiếm mướn may cúng Rug.
Ảo quần râch rơớỉ lang thang,
CiÍDg khổng biết vỏ, hồ bartg qtíà chưng.
Thưởng thường những'dứa cou cưng, Lớn lẻn dut nát ỉừng khìrng đỏr dang.
v. ộc may duy du rú ràng.
I hội ta ch Ị -ang dcn r. :\.
N ' ‘J< ịih' ’ C' ữ ỉ ư V Đừng khó, dứng nhao, dừng nay khổt ngâm. Tuôi dà wườì bồy, nmõi lăm,
•r
Xẩu CƯO dè s£ng ăn nham gạo không.
Hột cơm cbầng dặng trâng trong,
Ben thui đen ỉhícLỉ, dồ lông lùi xùi.
Gạo vo quẹt lọ mả thỏi,
Sơ sải tuột nước, nói rồi dem vổ.
Hắt lẻn chụm lừa ồ ồ,
Vửo sỏi, dũa bếp thọc vô quảy nhilu.
Sau về cữa chủng ỉàm dâu,
Làm ồn nhữ vậy, n đau cỏ khi.
ĐỒ ăn đồ uống mòn gi,
Nấu cho chín chân, tàm thỉ sạch trong.
Náy mai thi ỉại có chồng,
CA làm trây nhớt, kkỏng xong chút nào.
Cạo khổng sạch sẽ nhởt nhao.
Vạch ra họug cá, xcm Yồo thất kinb.
Hàm rung nhọn vắt như <tínb,
Đơm lôn chơm chửm. giống hình lưỡi cưa.
Thật tồi kbỏng đàm nối Ibửa,
Tbỗy đà tợ mạt, sớm trưa nhièu làn.
Xit dảy một' chút cbo gan,
Coi làm cho bỉSl, tập lần dỏi khỉ.
Cá làm, đành vảy Irưởc đỉ,
Cạo cbo sạch sẽ, vỉ kỶ chột sau.
Cạo cbo sạch sẽ nhớt nhao,
Vạch mang v$ch họng, xỏ dao nạo cũng.
Dạv sơ cho bi£t cảch chung.
Cỏn nhiên cách khác, coi chửng bọc thcm.
Náu canb liêu lấy má nôm,
Chi chó mặn chài, đồ thèm nuớc^hữài,
Canh rau, lặt rửa sơ sài,
Họ sỏu chẽt nôỉ, nẵm dài bèo khí1.
Tbốy mà rởn ốc gởm ghd, *'
Khác chi xác chết, lấp hê í&u bén.
Nghe* mà g|ữ htỵ it dcu.
Chiên xào hnl lEỊn, oanh n u Dũãc dàn.
Nủm đừng bốl muối vài nhau,
Liệu cbo vừa phả), ban dâu ném sơ.
Ném rồi phải đọì phối chờ,
Đề làu mộỉ chút, cổ giở muối lan.
Hồi thi n£ro thử vừa cbăng,
Nbư càn lạt quổ, gia tìlng cbo vừa.
Còn dồ gia vị, hò chưa ?
Hành, ti6u, ngồ, ỡt, nếu ơa bỏ vảo.
Mẹ cha án uống làm sao,
Cay co mạn lạt, cách nào người quen.
Làm cho trũng ỳ, người khen,
Sải tb! cha qưỉr, ghe phen mẹ rầv.
\\° Trong mọi việc phải sạch aẻ vén khéo kỵ cang thử tự
Làm ăn đừng cò bay bẵv,
Tay dăy những lọ, bổc trảy cbèm Qhèno. Thấy làm tbòi thải dà thỏm.
- 130 —
Tộ tỏ cbẻn bàu tỏm lem* lanh rỉnh.
Ngỏ Vào trong bíp thút kinh.
HÒ kia vẶt nọ. bảy binh loạn bảng.
Nồi, slẻu. trảcb, trả. nghinh ngang, nẻ kbòng cố rí. vẩy ban lọ lem.
Hếp thì chật lợ nbư nỏm,
Nhưng đồ bỉt dụng ciíng dem dút vào.
Lam an khửog tbứ tụ tiâo,
Dũa con cũng lẩy, gap nhão lửa than.
Dọn cơm dạy dỏn it bong,
DQa mâm chén bá». kỉ cang tau chũi.
Sắp bày mọi mỏn xong xuỏi.
Dua ao theo cặp. hẫng LỈuổi bang đầu,
Chở thi cửi muồng ỏr dão,
Án canh, bưug tộ húp nháo, phải kk<>ôg Ỹ
d(rm cơm. dừng có dơm vtMU'
Cũng dưng é-Kỉ chật, khỏ dũọg lam còn.
Cơm dưng đóng cục đón£ hòn,
Hỡi thi phải xới, cho giòn cá) lay*
Màm xung 1' ;;,hãT ù/ hav,
! i clỉ i hi , d <1! _ I
Trong nhà <Ịucrttbỏi ătì chung.
Kiếm kOu đủ. mặt xum chum mả ăo.
Bừng lam chộn r6n liing xàng,
(iày nhau giáíìb cbồ, nỏi năug chão ráo.
